1. Điều kiện cấp giấy phép khai thác khoáng sản
Điều 53 Luật Khoáng sản quy định, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
Dự án đầu tư khai thác khoáng sản này phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với các loại khoáng sản độc hại phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
- Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản khi có đủ điều kiện do Chính phủ quy định.
Điều 52 cũng quy định, việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc:
- Giấy phép chỉ được cấp ở khu vực không có cá nhân, tổ chức đang thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;
- Không chia cắt khu vực khoáng sản có thể đầu tư khai thác hiệu quả ở quy mô lớn để cấp giấy phép cho nhiều cá nhân, khai thác khai thác ở quy mô nhỏ.
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
Căn cứ theo khoản 1 Điều 59 Luật Khoáng sản 2010 quy định về hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, theo đó hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá;
- Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản 2010.
Đồng thời, tại khoản 1 Điều 51 Nghị định 158/2016/NĐ-CP, quy định cụ thể về hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:
Văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Khoáng sản 2010 được lập thành 01 bộ, theo hình thức sau:
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Quyết định chủ trương đầu tư (đối với trường hợp nhà đầu tư trong nước), Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài); các văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định 158/2016/NĐ-CP.
Trường hợp đề nghị khai thác quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Thủ tục xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
Thủ tục xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản được quy định tại Điều 60 Nghị định 158/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điều 4 Nghị định 22/2023/NĐ-CP như sau:
- Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị khai thác cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Khoáng sản và khoản 1 Điều 51 Nghị định này thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.”
- Thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
+ Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc quy định tại điểm a khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 60 Luật khoáng sản.
Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định;
+ Trong thời gian không quá 38 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- Việc trình hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thông báo và trả kết quả hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
4. Cơ quan cấp giấy phép khai thác khoáng sản
Thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại Điều 82 Luật Khoáng sản như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép với các trường hợp khác.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản
Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 60 Luật Khoáng sản.
Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn 90 trên.
6. Lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC như sau:
Số TT
|
Nhóm giấy phép
|
Mức thu
(triệu đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
01
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
10
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
15
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
20
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
30
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
40
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
50
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
|
60
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
|
100
|
Riêng trường hợp khai thác tận thu: Mức thu là 05 triệu đồng/giấy phép.
7. Thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản
Theo khoản 2 Điều 54 Luật Khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn tối đa là 30 năm và được gia hạn nhiều lần nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.
Trường hợp cá nhân, tổ chức được cấp giấy phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho cá nhân, tổ khác thì thời hạn khai thác là thời gian còn lại của giấy phép đã cấp trước đó.
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG ACE